7 Thì quá khứ hoàn thành Past perfect

7 Thì quá khứ hoàn thành Past perfect

Thì quá khứ hoàn thành Past perfect

1. Cấu trúc

Dưới đây là một số cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành:

  • (+) Khẳng định: S + had + V-P2
  • (-) Phủ định: S + hadn't (had not) + V-P2
  • (?) Câu hỏi: Had + S + V-P2? -> Yes/No, S + had/hadn't

Lưu ý:

  • V-P2 là động từ quá khứ phân từ 2. Nếu là động từ bất quy tắc thì ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Nếu là động từ có quy tắc thì thêm -ed
  • Phân biệt trợ động từ ở quá khứ hoàn thành 'had' # động từ quá khứ của động từ thường have -> VP2: had (có)

2. Cách dùng

Chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong các trường hợp sau:

  • Khi có một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

 Trong câu thường có 2 vế, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn
 Ví dụ: He had gone to school before Sarah came

  • Hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

Ví dụ: I had lived abroad for three years when I received the letter from my best friend. (Tôi đã sống ở nước ngoài được hai năm trước khi nhận được thư từ bạn thân)

  •  Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

Ví dụ: My younger brother had prepared for the exams and was ready to do well. (Em trai tôi đã chuẩn bị kĩ càng cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)

Lưu ý: So sánh thì Quá Khứ Hoàn Thành và thì Quá Khứ Đơn

Một số bạn đang cảm thấy khó khăn khi phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn vì cả hai thì này đều xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nhưng hãy nhìn ví dụ sau đây, nó sẽ giúp bạn phân biệt được hai thì này:
Ví dụ 1: 

Was Hoa at the party when you arrived? (Hoa có ở buổi tiệc khi bạn tới không?)
No, he had already gone home. (Không, anh ấy đã về nhà rồi)

Ví dụ 2:
Was Tom there when you arrived? (Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?)
Yes, but he went home soon afterward. (Có, nhưng mà ngay sau đó anh ta về nhà)

3. Dấu hiệu nhận biết

Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng khi xuất hiện các dấu hiếu sau:

  • Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ hoàn thành khi trong câu có các từ nối như: before, after, just, when, as soon as, by the time, until, by the end of + time in the past …
  • Còn lại phụ thuộc vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành đã nêu ở trên, thì mới nhận biết được.

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia động từ phù hợp

1. They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she (already, see) ……………………. Dr. Rice.

3. After taking a bath, he (go) ………………………….. to bed.

4. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.

5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….

6. Before she (watch) ………………….. TV, she (do)……………………. homework.

7. What (be) …………….. he when he (be) ………………. young?

8. After they (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (rest) ……………

9. Yesterday, John (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.

10. She (win) ………………………. the gold medal in 1986.

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived.

-> After …………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops.

-> Before ……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office.

-> When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work.

-> By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

-> Before ………………………………………………………………………………….

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
5. HƯỚNG DẪN GIẢI

Đáp án bài tập 1. Chia động từ phù hợp

1. They  ……went………..home after they  ……had finished…………… their work.

2. She said that she …..........already had seen…………………. Dr. Rice.

3. After taking a bath, he  ……had gone…………….. to bed.

4. He told me he  ……hadn't eaten…………………… such kind of food before.

5. When he came to the stadium, the match …..already had began…

6. Before she  ……watched………. TV, she ……had done…………. homework.

7. What .....had been..... he when he  ……was…………. young?

8. After they  …had gone…, I  ………sat……….. down and  ……rested………

9. Yesterday, John ……had gone………….. to the store before he  ………went………… home.

10. She  …………had won……………. the gold medal in 1986.

Đáp án bài tập 2. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived. (David đã về nhà trước khi chúng tôi tới.)

-> After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2. We had lunch then we took a look around the shops. (Chúng tôi ăn trưa rồi sau đó chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng.)

-> Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3. The light had gone out before we got out of the office. (Đèn đã tắt trước khi chúng tôi rời khỏi văn phòng.)

-> When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4. After she had explained everything clearly, we started our work. (Sau khi cô ấy giải thích mọi thứ rõ ràng, chúng tôi bắt đầu công việc.)

-> By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. (Bố tôi đã tưới xong tất cả các cây trong vườn vào thời điểm mẹ tôi về nhà.)

-> Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Thủ tục của visa diện thăm thân nhân

X

Hỗ trợ trực tuyến